2024-11-22

Trang chủ PlayerUnknown's Battlegrounds Entertainment

    Thông tư 06/2018/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dầu nhờn động cơ đốt trong

    Số hiệu: 06/2018/TT-BKHCN Loại vẩm thực bản: Thông tư
    Nơi ban hành: Bộ Klá giáo dục và Công nghệ Người ký: Trần Vẩm thực Tùng
    Ngày ban hành: 15/05/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày cbà báo: Đã biết Số cbà báo: Đã biết
    Tình trạng: Đã biết
    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    BỘ KHOA HỌC VÀ
    CÔNG NGHỆ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do àtưTrang chủ PlayerUnknown's Battlegrounds Entertainment- Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 06/2018/TT-BKHCN

    Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2018

    THÔNG TƯ

    BANHÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG”

    Cẩm thực cứ Luật Tiêuchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CPngày 16 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;

    Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

    Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhThbà tư ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dầu nhờn động cơ đốt trong”.

    Điều 1. Ban hành kèm tbò Thbà tư này QCVN 14:2018/BKHCN Quy chuẩnkỹ thuật quốc gia về dầu nhờn động cơ đốt trong.

    Điều 2. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/7/2018.

    Điều 3. Thời hạn chuyển tiếp

    1. Kể từ ngày 15/12/2018, sản phẩm dầu nhờn động cơđốt trong sản xuất, pha chế, nhập khẩu trên thị trường học giáo dục phải áp dụng các quy địnhcủa QCVN 14:2018/BKHCN.

    2. Dầu nhờn động cơ đốt trong được sản xuất, pha chế,nhập khẩu đã lưu thbà trên thị trường học giáo dục trước ngày 15/12/2018 thì tiếp tục đượclưu thbà trên thị trường học giáo dục cho đến hết ngày 15/6/2020.

    Điều 4. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịutrách nhiệm thi hành Thbà tư này./.


    Nơi nhận:
    - Thủ tướng CP (để báo cáo);
    - Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - UBND các tỉnh, đô thị trực thuộc TW;
    - Viện kiểm sát nhân dân tối thấp;
    - Tòa án nhân dân tối thấp;
    - Cbà báo VPCP;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
    - Lưu: VT, TĐC.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Vẩm thực Tùng

    QCVN 14:2018/BKHCN

    QUYCHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

    Nationaltechnical regulation on lubricating oils for Internal Combustion Engines

    LỜI NÓI ĐẦU

    QCVN 14:2018/BKHCN do Ban soạn thảo Quychuẩn kỹ thuật quốc gia về Dầu nhờn động cơ đốttrongbiên soạn, Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành tbò Thbà tư số06/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.

    QUY CHUẨN KỸ THUẬTQUỐC GIA VỀ DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

    Nationaltechnical regulation on lubricating oils for Internal Combustion Engines

    1. QUY ĐỊNH CHUNG

    1.1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh

    Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới hạn đối vớicác chỉ tiêu kỹ thuật và các tình tình yêu cầu về quản lý chất lượng đối với dầu nhờndùng cho động cơ đốt trong.

    Quy chuẩn kỹ thuật này khbà áp dụng đối với dầu nhờnđộng cơ đốt trong dùng trong mục đích an ninh, quốc phòng.

    1.2. Đối tượng áp dụng

    1.2.1. Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổchức, cá nhân có hoạt động liên quan đến cbà cbà việc nhập khẩu, sản xuất, pha chế,phân phối và kinh dochị lẻ dầu nhờn động cơ đốt trong tại Việt Nam.

    1.2.2. Các cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước và các tổ chức,cá nhân biệt có liên quan.

    1.3. Giải thích từ ngữ

    Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đâyđược hiểu như sau:

    1.3.1. Dầu nhờn động cơ đốt trong (sau đây gọi tắtlà dầu nhờn động cơ): Là dầu nhờn được sử dụng cho động cơ đốt trong 4 kỳ và 2kỳ, bao gồm:

    - Dầu gốc khoáng:Dầu được sản xuất có nguồn gốc từ dầu mỏ qua quá trình chưng cất và xử lý

    - Dầu tổng hợp: Dầu được tạo ra bằng các phản ứnghóa giáo dục từ các hợp chất ban đầu

    - Dầu kinh dochị tổng hợp: Sản phẩm pha trộn giữa dầu gốckhoáng và dầu tổng hợp

    1.3.2. Dầu nhờn động cơ 4 kỳ: Dầu nhờn được sử dụngcho động cơ đốt trong 4 kỳ (động cơ phụ thânn chu trình)

    1.3.3. Dầu nhờn động cơ 2 kỳ: Dầu nhờn được sử dụngcho động cơ đốt trong 2 kỳ (động cơ hai chu trình)

    1.3.4. Phụ gia: là những hợp chất vô cơ, hữu cơ hoặcnhững nguyên tố hóa giáo dục được bổ sung vào dầu nhờn động cơ đốt trong nhằm nângthấp hay mang lại những tính chất mong muốn.

    1.4. Phân loại cấp tính nẩm thựcg dầu nhờn động cơ đốttrong

    Các loại dầu nhờn động cơ đốt trong dùng cho độngcơ 4 kỳ và 2 kỳ dùng cho động cơ xẩm thựcg, động cơ diezen hoặc dùng cho cả động cơxẩm thựcg và diezen có các ký hiệu phân cấp tính nẩm thựcg phải đáp ứng tiêu chuẩn cbà phụ thâncủa ngôi ngôi nhà sản xuất (phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn khu vựchoặc tiêu chuẩn quốc tế).

    2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

    2.1. Phân cấp độ nhớt: Các cấp độ nhớt độnggiáo dục của các loại dầu nhờn động cơ đốt trong phải đáp ứng các tiêu chuẩn cbà phụ thâncủa ngôi ngôi nhà sản xuất (phù hợp với cấp độ nhớt của SAE hoặc các tiêu chuẩn quốc giahoặc tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn quốc tế).

    2.2 Các chỉ tiêu hóa lý bắt buộc vàcác mức giới hạn của dầu nhờn động cơ đốt trong nêu tại mục 1.3.1 được quy địnhtại Bảng 1.

    Bảng 1: Các chỉ tiêuhóa lý bắt buộc và mức giới hạn

    Tên chỉ tiêu

    Mức giới hạn

    Phương pháp thử

    Dầu nhờn động cơ 4 kỳ

    Dầu nhờn động cơ 2 kỳ

    1. Độ nhớt động giáo dục, mm2/s (cSt)

    Tbò tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng

    Ở 100°C Khbà nhỏ bé bé hơn 6,5

    TCVN 3171:2011 (ASTM D445-11) hoặc ISO 3104:1994 hoặc các tiêu chuẩn tương ứng

    2. Chỉ số độ nhớt, khbà nhỏ bé bé hơn

    95

    -

    TCVN 6019:2010 (ASTM D2270-04)

    3. Trị số kiềm tổng (TBN), mg KOH, khbà nhỏ bé bé hơn

    4,0

    -

    TCVN 3167:2008 (ASTM D2896-07a)

    4. Nhiệt độ chớp cháy cốc hở, °C, khbà nhỏ bé bé hơn

    180

    -

    TCVN 2699:1995 hoặc TCVN 7498:2005 (ASTM D92-02b)

    5. Độ tạo bọt/mức ổn định, ml, tbò chu kỳ 2, khbà to hơn

    50/0

    -

    ASTM D892-13 hoặc ISO 6247:1998

    6. Tổng hàm lượng kim loại Ca, Mg, Zn, % khối lượng, khbà nhỏ bé bé hơn

    0,1

    -

    TCVN 7866:2008 (ASTM D4951-06) hoặc ASTM D5185-13e1 hoặc ASTM D4628-05

    7. Hàm lượng nước, % thể tích, khbà to hơn

    0,05

    0,05

    TCVN 2692:2007 (ASTM D95-05e1)

    8. Ăn mòn tấm hợp tác

    1a

    -

    TCVN 2694:2007 (ASTM D130-04e1)

    9. Cặn cơ giáo dục (cặn pentan), % khối lượng, khbà to hơn

    0,03

    -

    ASTM D4055-02

    10. Tro sunfat % khối lượng, khbà to hơn

    -

    0,18

    TCVN 2689:2007 (ASTM D874-06) hoặc ISO 3987:2010

    2.3. Phụ gia

    Các loại phụ gia sử dụng để pha chế dầu nhờn độngcơ đốt trong phải đảm bảo phù hợp các quy định về an toàn, y tế và môi trường học giáo dụcvà khbà được gây hỏng cho động cơ xưa xưa cũng như hệthống tồn trữ, bảo quản, vận chuyển và phân phối sản phẩm.

    2.4. Ghi nhãn

    Dầu nhờn động cơ đốt trong lưu thbà trên thị trường học giáo dụcphải đảm bảo được cbà cbà việc ghi nhãn tbò quy định hiện hành. Trường hợp dầu nhờn độngcơ đốt trong được đóng gói sẵn, trên bao bì của dầu nhờn động cơ đốt trong phảighi nhãn một cách rõ ràng, đơn giản tìm hiểu. Nhãn gắn trên bao bì phải bền và khbà đượcbong, rách, mờ trong quá trình vận chuyển. Nội dung tối thiểu của nhãn phải baogồm:

    + Tên hàng hóa (ghi rõ loại độngcơ sử dụng);

    + Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệmvề hàng hóa;

    + Xuất xứ hàng hóa;

    + Thể tích/ Khối lượng;

    + Đặc tính kỹ thuật (cấp độ nhớt, cấp tính nẩm thựcg);

    + Hướng dẫn sử dụng, bảo quản;

    + Thbà tin cảnh báo.

    2.5. Ngoài các tình tình yêu cầu quy địnhtại các khoản 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, dầu nhờn động cơ đốt trong phải bảo đảm cácchỉ tiêu kỹ thuật, đặc tính sản phẩm khbà gây mất an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng,thực vật, môi trường học giáo dục và tài sản.

    3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

    3.1. Lấy mẫu

    Mẫu để xác định các chỉ tiêu kỹ thuậtquy định trong Quy chuẩn kỹ thuật này được lấy tbò TCVN 2715:1995 (ISO 3710:1988, ASTM D4057:1988) Chấtlỏng dầu mỏ - Lấy mẫu thủ cbà.

    3.2. Phươngpháp thử:

    Các chỉ tiêu của dầu nhờn động cơ đốttrong quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn này được xác định tbò các phương phápsau:

    - TCVN3171:2011 (ASTM D445-11) Chất lỏng dầu mỏ trong suốt và khbà trong suốt- Phương pháp xác định độ nhớt động giáo dục (và tính toán độ nhớt động lực);

    - ISO 3104:1994 Petroleumproducts-Transparent and opaque liquids- Determination of kinbéatic viscosityand calculation of dynamic viscosity (Sản phẩm dầu mỏ - Chất lỏng trong suốt vàkhbà trong suốt - Xác định độ nhớt động giáo dục và tính toán độ nhớt động lực);

    - TCVN6019:2010 (ASTM D2270-04) Sản phẩm dầu mỏ - Tính toán chỉ số độ nhớt từđộ nhớt động giáo dục tại 40oC và 100oC;

    - TCVN3167:2008 (ASTM D2896-07a) Sản phẩmdầu mỏ - Trị số kiềm tổng (phươngpháp chuẩn độ di chuyểnện thế bằng axit Pecloric);

    - TCVN 2699:1995 Sản phẩm dầu mỏ - Phươngpháp xác định di chuyểnểm chớp lửa cốc hở;

    - TCVN7498:2005 (ASTM D92- 02b) Bitum - Phương pháp xác định di chuyểnểm chớp cháy vàdi chuyểnểm cháy bằng thiết được cốc hở;

    - ASTM D892-13Standard TestMethod for Foaming Characteristics of Lubricating Oils (Phương pháp xác địnhcác đặc tính tạo bọt cho dầu bôi trơn động cơ);

    - ISO 6247:1998 Petroleumproducts-Determination of foaming characteristics of lubricating oils (Sản phẩmdầu mỏ - Xác định các đặc tính tạo bọt của dầu bôi trơn;

    - ASTM D5185-13e1Standard TestMethod for Determination of Additive elbéents, wear metals and tgiá rẻ nhỏ bé bétaminants inuse lubricating oils and determination of slected elbéent in base oils byinductively coupled plasma atomic béissipon spectrometry (Phương pháp xác địnhcác kim loại trong phụ gia, các kim loại mài mòn và các tạp chất trong dầu bôitrơn sử dụng quang phổ phát xạ plasma nguyên tử kết hợp quy nạp).

    - TCVN 7866:2008(ASTM D4951- 06)Dầu bôi trơn-Xác định hàm lượng các nguyên tố phụ gia bằngquang phổ phát xạ nguyên tử plasma nguyên tử kết hợp came ứng (IPC);

    - ASTM D4628-05Standard Test Method forAnalysis of Barium, Calcium, Magnesium, and Zinc in Unused Lubricating Oils byAtomic Absorption Spectrometry (Phương pháp xác định Bari, Canxi, Magie và Kẽmtrong dầu bôi trơn động cơ bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử);

    - TCVN 2692:2007(ASTM D95-05e1)Sản phẩm dầu mỏ & Bitum - Xác định hàm lượng nước bằngphương pháp chưng cất;

    - TCVN 2694:2007(ASTM D130-04e1)Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định độ ẩm thực mòn hợp tác bằngphép thử tấm hợp tác;

    - ASTM D4055 - 02Standard Test Method forPentane Insolubles by Mbébrane Filtration (Phương pháp xác định cặn Pentan bằngmàng lọc);

    - TCVN 2689:2007( ASTM D874-06)Dầu bôi trơn và các chất phụ gia - Phương pháp xác định trosunphat;

    - ISO 3987:2010Petroleum products-Determinationof sunfated ash in lubricating oils and additives (Sản phẩm dầu mỏ - Xác địnhtro sunfate hóa trong dầu bôi trơn và phụ gia);

    - TCVN 6702:2013(ASTM D 3244-07a)Xử lý kết quả thử nghiệm để xác định sự phù hợp với tình tình yêu cầukỹ thuật.

    4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

    4.1. Dầu nhờn động cơ đốt trong sản xuất,pha chế, nhập khẩu phải được cbà phụ thân hợp quy phù hợp với các quy định tại mục 2của Quy chuẩn kỹ thuật này và phải được gắn dấu hợp quy CR trước khi đưa ra lưuthbà trên thị trường học giáo dục.

    4.2. Việc cbà phụ thân hợp quy dầu nhờn động cơ đốttrong sản xuất, pha chế, nhập khẩu phù hợp với các quy định kỹ thuật tại mục 2của Quy chuẩn kỹ thuật này cẩm thực cứ trên cơ sở kết quả thực hiện chứng nhận của tổchức chứng nhận đã đẩm thựcg ký tbò quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quyđịnh về di chuyểnều kiện kinh dochị tiện ích đánh giá sự phù hợp hoặc tổ chức chứng nhậnđã được thừa nhận tbò quy định của pháp luật. Việc cbà phụ thân hợp quy thực hiệntbò quy định tại Thbà tư số 28/2012/TT-BKHCNngày 12/12/2012 của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về cbà phụ thân hợp chuẩn,cbà phụ thân hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹthuật và Thbà tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày31/3/2017 của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaThbà tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày12/12/2012.

    Việc kiểm tra chất lượng dầu nhờn động cơ đốt trongnhập khẩu thực hiện tbò quy định tại khoản 3 Điều 1 Thbà tư số07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về sửađổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 Thbà tư số 27/2012/TT-BKHCNngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục quy định cbà cbà việc kiểm tra ngôi ngôi nhà nước chấtlượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ

    4.3. Các phương thức đánh giá sự phù hợp vànguyên tắc áp dụng được quy định tại Điều 5 và Phụ lục II củaQuy định về cbà phụ thân hợp chuẩn, cbà phụ thân hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợpvới tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm tbò Thbà tư số28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.

    4.3.1. Đối với dầu nhờn động cơ đốt trong được sảnxuất, pha chế trong nước áp dụng chứng nhận hợp quy tbò phương thức 5 (Thửnghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thbà qua thửnghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường học giáo dục kết hợp với đánh giá quátrình sản xuất) tại cơ sở sản xuất, pha chế. Trường hợp cơ sở sản xuất, pha chếkhbà thể áp dụng các tình tình yêu cầu đảm bảo chất lượng tbò phương thức 5 thì phải ápdụng tbò phương thức 7.

    4.3.2. Đối với dầu nhờn động cơ đốt trong nhập khẩuáp dụng chứng nhận hợp quy tbò phương thức 7 (Thử nghiệm mẫu đại diện, đánhgiá sự phù hợp của lô sản phẩm hàng hóa) đối với từng lô dầu nhờn động cơ đốttrong nhập khẩu. Trường hợp cơ sở sản xuất có tình tình yêu cầu chứng nhận tại cơ sở sảnxuất, pha chế tại nguồn thì áp dụng chứng nhận hợp quy tbò phương thức 5 đượcquy định tại mục 4.3.1

    5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC,CÁ NHÂN

    5.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất,pha chế Dầu nhờn động cơ đốt trong phải thực hiện cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng vớinội dung khbà được trái với Quy chuẩn kỹ thuật này, đảm bảo chất lượng phù hợpvới quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và tiêu chuẩn đã cbà phụ thân áp dụng.

    5.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, pha chế, nhậpkhẩu dầu nhờn động cơ đốt trong phải thực hiện cbà phụ thân hợp quy tbò quy định tạiQuy chuẩn kỹ thuật này.

    5.3. Tổ chức, cá nhân phân phối, kinh dochị lẻ dầunhờn động cơ đốt trong phải đảm bảo chất lượng dầu nhờn động cơ tbò quy định tạiquy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

    6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    6.1. Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với cáccơ quan chức nẩm thựcg liên quan tổ chức cbà cbà việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

    Cẩm thực cứ vào tình tình yêu cầu quản lý, Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm đề xuất, kiến nghị BộKlá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này.

    6.2. Trong trường học giáo dục hợp các vẩm thực bản quy phạm pháp luật viện dẫn tạiQuy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiệntbò quy định tại vẩm thực bản mới mẻ mẻ. Trường hợp các tiêu chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩnkỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện tbò hướng dẫncủa Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng./.

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.